Xem tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 nên sinh con năm nào thì tốt đẹp, hợp tuổi bố mẹ nhất để mang lại may mắn, thành công cho cả con và gia đình?
Xem tuổi sinh con, nếu lựa chọn được năm thích hợp để sinh con, không những cha mẹ hoàn toàn có thể củng cố niềm hạnh phúc mái ấm gia đình, thậm chí còn em bé sẽ mang lại suôn sẻ để cha mẹ có thời cơ thăng chức, quy trình nuôi dạy con sau này cũng thuận tiện hơn .
Để nhìn nhận được sự xung hợp tuổi con với cha mẹ cần dựa vào những tiêu chuẩn như : Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp, từ đó sẽ đưa ra Kết luận nhìn nhận chi tiết cụ thể sự xung hợp giữa những yếu tố .
a. Ngũ hành sinh khắc
Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng hơn cả khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường, con hợp cha mẹ là Tiểu Cát (1,5 điểm), cha mẹ hợp con là Đại Cát (2 điểm), con không hợp với cha mẹ là Tiểu Hung (0 điểm), cha mẹ không hợp với con là Đại Hung (0 điểm). Do đó theo chúng ta cần tránh Đại Hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) là không tương sinh và không tương khắc với con.
b. Thiên can xung hợp
Thiên can được đánh số theo chu kỳ luân hồi 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có những cặp tương xung ( xấu ) và tương hóa ( tốt ). Thiên can của cha mẹ tương hóa ( 1 điểm ) với con là tốt nhất, bình hòa ( 0,5 điểm ) là không tương hóa và không tương xung với con .
c. Địa chi xung hợp
Địa chi được đánh số theo chu kỳ luân hồi 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho những năm. Hợp xung của Địa chi gồm có Tương hình ( trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau ), Lục xung ( 6 cặp tương xung ), Lục hại ( 6 cặp tương hại ), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp ( 2 điểm ) với con là tốt nhất, bình hòa ( 1 điểm ) là không tương hợp và không tương xung với con .
Vậy chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm nào tốt, hợp tuổi cha mẹ ?
Tuổi Quý Dậu 1993 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1993 tuổi Quý Dậu, tức tuổi con gà. Thường gọi là Lâu Túc Kê, tức Gà Nhà Gác. Mệnh Kim – Kiếm Phong Kim – nghĩa là kiếm bọc vàng .
Theo tử vi ngày này, người sinh năm 1993 cầm tinh con Gà
Can chi ( tuổi theo lịch âm ) : Quý Dậu
Xương con gà, tướng tinh con Đười ươi
Con nhà Bạch Đế – Phú quý
Mệnh người sinh năm 1993 : Kiếm Phong Kim
Tương sinh với mệnh : Thổ và Thủy
Tương khắc với mệnh : Hỏa và Mộc
Cung mệnh nam : Đoài thuộc Tây tứ trạch
Cung mệnh nữ : Cấn thuộc Tây tứ trạch
Đọc thêm : Sinh năm 1993 mệnh gì ? Những điều cần biết về người tuổi Quý Dậu
Tuổi Đinh Sửu 1997 mệnh gì?
Nam và nữ mạng sinh năm 1997 tuổi Đinh Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Hồ Nội Chi Ngưu, tức trâu trong hồ nước. Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy – nghĩa là nước khe suối .
Xem tử vi thời nay, người sinh năm 1997 cầm tinh con Trâu
Can chi ( tuổi theo lịch âm ) : Đinh Sửu
Xương con trâu, tướng tinh con trùng
Con nhà Hắc đế – Cô bần
Mệnh người sinh năm 1997 : Giản Hạ Thủy
Tương sinh với mệnh : Mộc và Kim
Tương khắc với mệnh : Hỏa và Thổ
Cung mệnh nam : Chấn thuộc Đông tứ trạch
Cung mệnh nữ : Chấn thuộc Đông tứ trạch
Mời bạn tìm hiểu thêm : Sinh năm 1997 mệnh gì ? Những điều cần biết về người tuổi Đinh Sửu
Dự đoán sinh con trai, con gái của người xưa
Chú ý: Có rất nhiều công thức dự đoán sinh con trai hay con gái như: căn cứ vào quẻ bát quái, xem tháng thụ thai, theo dân gian truyền miệng hoặc theo tuổi vợ chồng. Ở dưới đây Tử Vi Số Mệnh hướng dẫn bạn xem dự đoán tuổi sinh trai hay gái dựa trên tuổi vợ chồng âm lịch tương đối chính xác.
Công thức dự đoán sinh con trai, con gái theo tuổi âm lịch của bố mẹ
Bạn chỉ cần lấy tuổi âm lịch của vợ và chồng cộng lại với nhau. Rồi lấy tổng đó trừ đi 40. Nếu tác dụng trên 40 thì bạn liên tục trừ đi 40. Lấy hiệu quả đó trừ đi 9, trừ đi 8, trừ đi 9, … đến khi được hiệu là số nhỏ hơn hoặc bằng 9 thì thôi .
Kết quả cuối cùng
- Số chẵn thì nếu có bầu trong năm, bạn sẽ sinh con trai. Có bầu ngoài năm đó thì sẽ sinh con gái
- Số lẻ thì nếu có bầu trong năm, bạn sẽ sinh con gái và nếu ngoài năm thì sinh con trai
Dự đoán năm nay vợ chồng bạn sinh con trai hay gái
Tuổi chồng (Âm lịch Quý Dậu 1993): 30 tuổi Tuổi vợ (Âm lịch Đinh Sửu 1997): 26 tuổi
Cộng tuổi hai vợ chồng ta được:
30 + 26 = 56
56 – 40 = 16
16 – 9 = 7
Như vậy kết quả cuối cùng là 7
Kết quả chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2022: số 7 là một số lẻ
- Nếu 1997 mang thai và sinh con trong năm Nhâm Dần 2022 sẽ sinh con gái
- Nếu 1997 mang thai trong năm Nhâm Dần 2022 nhưng sinh con năm Quý Mão 2023 thì sẽ sinh con trai
1. Chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2021 có tốt không?
Nam và nữ mạng sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành .
Niên mệnh của con là Thổ, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh bố vì Thổ sinh Kim. Mệnh con làm lợi cho mệnh bố => Tiểu cát
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh mẹ vì Thổ khắc Thủy. Mệnh con bất lợi cho mệnh mẹ. => Tiểu hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 1.5/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 1.5 / 4 điểm
Tân, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của con trực xung với thiên can của mẹ vì Tân khắc Đinh => Hung
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 0.5 / 2 điểm
Sửu, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 3/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 3/4 điểm
Năm 2021 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con ở mức trung bình ( 5/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2021 .
2. Chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2022 có tốt không?
Nam và nữ mạng sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim .
Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Kim hòa Kim => Bình
Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Kim sinh Thủy. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ=> Tiểu cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 2.5 / 4 điểm
Nhâm, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ và thiên can của con tương hợp vì Đinh hợp Nhâm => Cát
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1.5/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 1.5 / 2 điểm
Dần, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Tuyệt (Dậu tuyệt Dần) => Hung
Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 1/4 điểm
Năm 2022 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con ở mức trung bình ( 5/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2022 .
3. Chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2023 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2023 tuổi Quý Mão, tức tuổi con mèo. Thường gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim .
Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Kim hòa Kim => Bình
Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Kim sinh Thủy. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ=> Tiểu cát
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 2.5 / 4 điểm
Quý, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ và thiên can của con trực xung vì Đinh khắc Quý => Hung
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm
Thiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy:Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm
Mão, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Mão xung Dậu) và phạm Tứ Hành Xung (Tý – Ngọ – Mão – Dậu) => Hung
Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 1/4 điểm
Năm 2023 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 4/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2023 .
4. Chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2024 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn .
Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh bố vì Hỏa khắc Kim. Mệnh con bất lợi cho mệnh bố => Tiểu hung
Niên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Thủy. Mệnh mẹ bất lợi cho mệnh con. => Đại hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 0/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 0/4 điểm
Giáp, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 50% điểm
Thìn, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Lục Hợp (Thìn hợp Dậu) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) => Hung
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 2/4 điểm
Năm 2024 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 3/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2024 .
5. Chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2025 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2025 tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con rắn. Thường gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn .
Niên mệnh của con là Hỏa, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh con tương khắc với niên mệnh bố vì Hỏa khắc Kim. Mệnh con bất lợi cho mệnh bố => Tiểu hung
Niên mệnh mẹ tương khắc với niên mệnh con vì Hỏa khắc Thủy. Mệnh mẹ bất lợi cho mệnh con. => Đại hung
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 0/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 0/4 điểm
Ất, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 50% điểm
Tị, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu) => Cát
Địa chi của mẹ và địa chi của con đạt Tam Hợp (Tỵ – Dậu – Sửu) => Cát
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 4/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 4/4 điểm
Năm 2025 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con ở mức trung bình ( 5/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2025 .
6. Chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2026 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Con Ngữa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời .
Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Kim sinh Thủy. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cát
Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Thủy hòa Thủy => Bình
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 3/4 điểm
Bính, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 50% điểm
Ngọ, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con phạm Tứ Hành Xung (Tý – Ngọ – Mão – Dậu) => Hung
Địa chi của mẹ và địa chi của con phạm Lục Hại (Sửu hại Ngọ) => Hung
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 0/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 0/4 điểm
Năm 2026 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 4/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2026 .
7. Chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 sinh con năm 2027 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2027 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời .
Niên mệnh của con là Thủy, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:
Niên mệnh bố tương sinh với niên mệnh con vì Kim sinh Thủy. Mệnh bố làm lợi cho mệnh con. => Đại cát
Niên mệnh con và niên mệnh mẹ không sinh không khắc với nhau vì Thủy hòa Thủy => Bình
Điểm đánh giá ngũ hành sinh khắc: 3/4 điểmĐiểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc : 3/4 điểm
Đinh, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:
Thiên can của con trực xung với thiên can của bố vì Đinh khắc Quý => Hung
Thiên can của mẹ bình hòa với thiên can của con => Bình
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểmThiên can của con là, thiên can của bố là, thiên can của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm thiên can xung hợp : 0.5 / 2 điểm
Mùi, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:
Địa chi của bố và địa chi của con không xung không hợp nhau => Bình
Địa chi của mẹ và địa chi của con vừa phạm Lục Xung (Sửu xung Mùi), phạm Tứ Hành Xung (Thìn – Tuất – Sửu – Mùi) lại vừa phạm Tương hình (Sửu – Mùi – Tuất chống nhau) => Hung
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểmĐịa chi của con là, địa chi của bố là, địa chi của mẹ là. Như vậy : Đánh giá điểm địa chi xung hợp : 1/4 điểm
Năm 2027 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con khá thấp ( 4.5 / 10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 không hợp tuổi sinh con năm 2027 .
Các năm khác sinh con hợp với hai bạn là : 2034 ( 6/10 điểm ), 2037 ( 6.5 / 10 điểm ) .
.Dự kiến sinh con năm 2028
Năm âm lịch: Mậu Thân
Ngũ hành: Thổ – Đại dịch Thổ (Ðất vườn rộng)
* Ngũ hành sinh khắc:
Ngũ hành của con là Thổ, bố là Kim, mẹ là Thuỷ, như vậy:
Ngũ hành của bố là Kim tương sinh với Thổ của con, rất tốt.
Ngũ hành của mẹ là Thuỷ tương khắc với Thổ của con, không tốt.
Đánh giá điểm ngũ hành sinh khắc: 2/4
* Thiên can xung hợp:
Thiên Can của con là Mậu, bố là Quý, mẹ là Đinh, như vậy:
Thiên Can của bố là Quý tương sinh với Mậu của con, rất tốt.
Thiên Can của mẹ không tương sinh, không tương khắc với can của con, chấp nhận được.
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1.5/2
* Địa chi xung hợp:
Địa chi của con là Thân, bố là Dậu, mẹ là Sửu, như vậy:
Địa Chi của bố không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.
Địa Chi của mẹ không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4
Kết luận: Tổng điểm là 4.5/10
15.Dự kiến sinh con năm 2029
Năm âm lịch: Kỷ Dậu
Ngũ hành: Thổ – Đại dịch Thổ (Ðất vườn rộng)
* Ngũ hành sinh khắc:
Ngũ hành của con là Thổ, bố là Kim, mẹ là Thuỷ, như vậy:
Ngũ hành của bố là Kim tương sinh với Thổ của con, rất tốt.
Ngũ hành của mẹ là Thuỷ tương khắc với Thổ của con, không tốt.
Đánh giá điểm ngũ hành sinh khắc: 2/4
* Thiên can xung hợp:
Thiên Can của con là Kỷ, bố là Quý, mẹ là Đinh, như vậy:
Thiên Can của bố là Quý tương khắc với Kỷ của con, không tốt.
Thiên Can của mẹ không tương sinh, không tương khắc với can của con, chấp nhận được.
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2
* Địa chi xung hợp:
Địa chi của con là Dậu, bố là Dậu, mẹ là Sửu, như vậy:
Địa Chi của bố không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.
Địa Chi của mẹ là Sửu tương hợp với Dậu của con, rất tốt.
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 2.5/4
Kết luận: Tổng điểm là 5/10
16.Dự kiến sinh con năm 2030
Năm âm lịch: Canh Tuất
Ngũ hành: Kim – Thoa xuyến Kim (Vàng trang sức)
* Ngũ hành sinh khắc:
Ngũ hành của con là Kim, bố là Kim, mẹ là Thuỷ, như vậy:
Ngũ hành của bố không tương sinh, không tương khắc với ngũ hành của con, chấp nhận được.
Ngũ hành của mẹ là Thuỷ tương sinh với Kim của con, rất tốt.
Đánh giá điểm ngũ hành sinh khắc: 2.5/4
* Thiên can xung hợp:
Thiên Can của con là Canh, bố là Quý, mẹ là Đinh, như vậy:
Thiên Can của bố không tương sinh, không tương khắc với can của con, chấp nhận được.
Thiên Can của mẹ không tương sinh, không tương khắc với can của con, chấp nhận được.
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 1/2
* Địa chi xung hợp:
Địa chi của con là Tuất, bố là Dậu, mẹ là Sửu, như vậy:
Địa Chi của bố không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.
Địa Chi của mẹ không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4
Kết luận: Tổng điểm là 4.5/10
17.Dự kiến sinh con năm 2031
Năm âm lịch: Tân Hợi
Ngũ hành: Kim – Thoa xuyến Kim (Vàng trang sức)
* Ngũ hành sinh khắc:
Ngũ hành của con là Kim, bố là Kim, mẹ là Thuỷ, như vậy:
Ngũ hành của bố không tương sinh, không tương khắc với ngũ hành của con, chấp nhận được.
Ngũ hành của mẹ là Thuỷ tương sinh với Kim của con, rất tốt.
Đánh giá điểm ngũ hành sinh khắc: 2.5/4
* Thiên can xung hợp:
Thiên Can của con là Tân, bố là Quý, mẹ là Đinh, như vậy:
Thiên Can của bố không tương sinh, không tương khắc với can của con, chấp nhận được.
Thiên Can của mẹ là Đinh tương khắc với Tân của con, không tốt.
Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2
* Địa chi xung hợp:
Địa chi của con là Hợi, bố là Dậu, mẹ là Sửu, như vậy:
Địa Chi của bố không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.
Địa Chi của mẹ không tương sinh, không tương khắc với chi của con, chấp nhận được.
Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4
Kết luận: Tổng điểm là 4/10
Chồng Quý Dậu vợ Đinh Sửu sinh con năm 2022có tốt không? Năm 2022 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con ở mức trung bình ( 5/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2021. Chồng 1993 vợ 1997 sinh con năm 2022 có tốt không? Năm 2022 là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa Ngũ hành, Thiên can, Địa chi của bố / mẹ và con ở mức trung bình ( 5/10 điểm ). Như vậy, tuổi chồng Quý Dậu 1993 vợ Đinh Sửu 1997 hoàn toàn có thể sinh con năm 2022. Chồng 1993 vợ 1997 sinh con năm nào tốt? Các năm sinh con hợp với hai bạn là : 2022 ( 5/10 điểm ), 2034 ( 6/10 điểm ), 2037 ( 6.5 / 10 điểm ).
Source: https://datxuyenviet.vn
Category: Phong Thuỷ